Oligonucleotide (Oligonucleotide), thường dùng để chỉ một đoạn polynucleotide tuyến tính gồm 2-10 nucleotide được liên kết bằng liên kết phosphodiester, nhưng khi sử dụng thuật ngữ này, số lượng dư lượng nucleotide không có quy định nghiêm ngặt. Trong nhiều tài liệu, các phân tử polynucleotide chứa 30 gốc nucleotide trở lên còn được gọi là oligonucleotide. Oligonucleotide có thể được tổng hợp tự động bằng dụng cụ. Chúng có thể được sử dụng làm mồi tổng hợp DNA, đầu dò gen, v.v. và có nhiều ứng dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử hiện đại.
ứng dụng
Oligonucleotide thường được sử dụng làm đầu dò để xác định cấu trúc của DNA hoặc RNA và được sử dụng trong các quá trình như chip gen, điện di và lai huỳnh quang tại chỗ.
DNA được tổng hợp bởi oligonucleotide có thể được sử dụng trong phản ứng trùng hợp chuỗi, có thể khuếch đại và xác nhận hầu hết các đoạn DNA. Trong quá trình này, oligonucleotide được sử dụng làm mồi để kết hợp với đoạn bổ sung được đánh dấu trong DNA để tạo ra bản sao DNA. .
Các oligonucleotide điều hòa được sử dụng để ức chế các đoạn RNA và ngăn chúng chuyển hóa thành protein, chất này có thể đóng một vai trò nhất định trong việc ngăn chặn hoạt động của các tế bào ung thư.
Thời gian đăng: Oct-30-2021